Vòng lặp For
- Cú pháp: for <biến> in range(<phạm vi>) : <câu lệnh>
-
Ví dụ 1
# Biến i chạy từ 1 đến 3 for i in range (3) : print(i);
-
Ví dụ 2
# Biến i chạy từ 5 đến 10 for i in range (5, 11) : print(i);
-
Ví dụ 3
# Biến i chạy từ 0 đến 2 for i in range (3) : print(i); else: print("no left")
Bỏ qua bước lặp
-
Ví dụ 4
# Không chứa 5 (cách 1) for i in [x for x in range(10) if x != 5]: print (i)
-
Ví dụ 5
# Không chứa 5 (cách 2) for i in list(range(5)) + list(range(6, 10)): print (i)
-
Lệnh continue và lệnh next làm cho vòng lặp nhảy qua phần còn lại của thân vòng lặp và tự động kiểm tra lại điều kiện của nó trước khi lặp lại vòng mới.
-
Sử dụng next
# Sử dụng next (bỏ qua 5) xr = iter(range(10)) for i in xr: print(i) if i == 4: next(xr)
-
Sử dụng continue
# Sử dụng continue (bỏ qua 5) for i in range(10): if i == 5: continue print(i)
-
Vòng lặp While
- Cú pháp: while (condition) : <câu lệnh>
-
Ví dụ 1
# i trong khoảng từ 1 đến 10 i = 1 while (i <= 10) : print(i); i += 1
Bạn cũng có thể sử dụng
next
vàcontinue
như trường hợp sử dụng vòng lặpfor
.
break
- Lệnh break có tác dụng kết thúc vòng lặp và thực thi tới lệnh ngay sau vòng lặp đó.
-
Sử dụng break trong for
for i in range(6): print(i) if i==2: break
-
Sử dụng break trong while
i = 1 while i < 6: print(i) if i==3: break i += 1