Hàm, biến, kiểu dữ liệu trong Python

Hàm, biến, kiểu dữ liệu trong Python

Phan Nhật Chánh

Chánh10 tháng 04, 2021

8 min read
·
views
·
likes

Trong python, có rất nhiều các hàm được tích hợp sẵn. Một số hàm tích hợp sẵn trong python được sử dụng phổ biến nhất như sau: print()print() , len()len() , type()type() , int()int() , float()float() , str()str() , input()input(), list()list(), dict()dict(), min()min(), max()max(), sum()sum(), sorted()sorted(), open()open(), file()file(), help()help()dir()dir(). Bạn sẽ thấy danh sách đầy đủ các hàm tích hợp sẵn của python được lấy từ python documentation.

Hàm (Function): là một khối mã được đặt tên và được sử dụng để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Hàm trong Python có thể nhận đầu vào (arguments) và trả về đầu ra (return values).

Biến (Variable): là một định danh để lưu trữ giá trị dữ liệu. Biến có thể được gán giá trị và thay đổi giá trị của chúng trong quá trình thực thi chương trình.

Kiểu dữ liệu: trong Python, các kiểu dữ liệu cơ bản bao gồm số nguyên (int), số thực (float), chuỗi (string), boolean (True hoặc False), danh sách (list), bộ (tuple), từ điển (dictionary), v.v. Mỗi kiểu dữ liệu có đặc tính riêng và có thể được sử dụng để lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau trong chương trình Python.

Biến (Variables)

  • Quy tắc tên biến trong Python:

    • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc ký tự gạch dưới.
    • Tên biến không thể bắt đầu bằng số.
    • Tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ-số và dấu gạch dưới (Az, 0-9_)
    • Tên biến phân biệt chữ hoa chữ thường (firstname, Firstname, FirstName và FIRSTNAME là các biến khác nhau)
    • Ví dụ về tên biến hợp lệ: firstname, lastname, age, country, city, first_name, last_name, capital_city, _if, year_2019, year2019, current_year_2019, num1, num2
    • Ví dụ về tên biến không hợp lệ: first-name, num-1, 1num
  • Sử dụng kí tự gạch dưới _ khi tên biến quá dài.

  • Khi chúng ta gán một kiểu dữ liệu nhất định cho một biến, nó được gọi là khai báo biến.

  • Trong ví dụ dưới đây, tên của tôi được gán cho một biến first_name. Dấu bằng là một toán tử gán. Gán nghĩa là lưu trữ dữ liệu trong biến.

Ví dụ về khai báo biến trong Python
first_name = 'Chanh' last_name = 'Phan' country = 'Viet Nam' city = 'Tra Vinh' age = 35 is_married = False skills = ['HTML', 'CSS', 'JS', 'React', 'Python'] person_info = { 'firstname':'Chanh', 'lastname':'Phan', 'country':'Viet Nam', 'city':'Tra Vinh' }
Ví dụ về khai báo biến trong Python
first_name = 'Chanh' last_name = 'Phan' country = 'Viet Nam' city = 'Tra Vinh' age = 35 is_married = False skills = ['HTML', 'CSS', 'JS', 'React', 'Python'] person_info = { 'firstname':'Chanh', 'lastname':'Phan', 'country':'Viet Nam', 'city':'Tra Vinh' }
  • Sử dụng hàm print()len(). Hiển thị ra màn hình và đếm độ dài của các biến khai báo ở trên:
print('First name:', first_name) # First name: Chanh print('First name length:', len(first_name)) # First name length: 5 print('Last name: ', last_name) # Last name: Phan print('Last name length: ', len(last_name)) # Last name length: 4 print('Country: ', country) # Country: Viet Nam print('City: ', city) # City: Tra Vinh print('Age: ', age) # Age: 35 print('Married: ', is_married) # Married: False print('Skills: ', skills) # Skills: ['HTML', 'CSS', 'JS', 'React', 'Python'] print('Person information: ', person_info) # Person information: {'firstname': 'Chanh', 'lastname': 'Phan', 'country': 'Viet Nam', 'city': 'Tra Vinh'}
print('First name:', first_name) # First name: Chanh print('First name length:', len(first_name)) # First name length: 5 print('Last name: ', last_name) # Last name: Phan print('Last name length: ', len(last_name)) # Last name length: 4 print('Country: ', country) # Country: Viet Nam print('City: ', city) # City: Tra Vinh print('Age: ', age) # Age: 35 print('Married: ', is_married) # Married: False print('Skills: ', skills) # Skills: ['HTML', 'CSS', 'JS', 'React', 'Python'] print('Person information: ', person_info) # Person information: {'firstname': 'Chanh', 'lastname': 'Phan', 'country': 'Viet Nam', 'city': 'Tra Vinh'}
  • Các biến cũng có thể được khai báo trên cùng một dòng:
first_name, last_name, country, age, is_married = 'Chanh', 'Phan', 'Viet Nam', 30, False print(first_name, last_name, country, age, is_married) # Chanh Phan Viet Nam 30 False
first_name, last_name, country, age, is_married = 'Chanh', 'Phan', 'Viet Nam', 30, False print(first_name, last_name, country, age, is_married) # Chanh Phan Viet Nam 30 False
  • Nhập thông tin từ bàn phím bằng cách sử dụng input(). Ví dụ nhập thông tin vào biến first_name và biến age
first_name = input('What is your name: ') age = input('How old are you? ') print(first_name) print(age)
first_name = input('What is your name: ') age = input('How old are you? ') print(first_name) print(age)

Kiểu dữ liệu

print(type(10)) # Kết quả là: Int print(type(3.14)) # Kết quả là: Float print(type(1 + 3j)) # Kết quả là: Complex print(type('Phan Nhat Chanh')) # Kết quả là: String print(type([1, 2, 3])) # Kết quả là: List print(type({'name':'Chanh'})) # Kết quả là: Dictionary print(type((1,2))) # Kết quả là: Tuple print(type({9.8, 3.14, 2.7})) # Kết quả là: Set print(type(True)) # Kết quả là: Bool print(type(zip([1,2],[3,4]))) # Kết quả là: Zip
print(type(10)) # Kết quả là: Int print(type(3.14)) # Kết quả là: Float print(type(1 + 3j)) # Kết quả là: Complex print(type('Phan Nhat Chanh')) # Kết quả là: String print(type([1, 2, 3])) # Kết quả là: List print(type({'name':'Chanh'})) # Kết quả là: Dictionary print(type((1,2))) # Kết quả là: Tuple print(type({9.8, 3.14, 2.7})) # Kết quả là: Set print(type(True)) # Kết quả là: Bool print(type(zip([1,2],[3,4]))) # Kết quả là: Zip

Trong python có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, để xác định kiểu dữ liệu của một biến nào đó, ta sử dụng hàm type(). Bạn nên tập trung vào việc hiểu thật tốt các loại dữ liệu khác nhau. Vì mọi chủ đề đều liên quan đến kiểu dữ liệu.

Kiểm tra Kiểu dữ liệu

Để kiểm tra kiểu dữ liệu của một số dữ liệu / biến, chúng ta sử dụng type()

# Các kiểu dữ liệu python khác nhau # Hãy khai báo các biến với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau first_name = 'Chanh' # str last_name = 'Phan' # str country = 'Viet Nam' # str city= 'Tra Vinh' # str age = 250 # int, đây không phải là tuổi thật của tôi, đừng lo lắng về điều đó # In ra các loại kiểu dữ liệu print(type('Messi')) # str print(type(first_name)) # str print(type(10)) # int print(type(3.14)) # float print(type(1 + 1j)) # complex print(type(True)) # bool print(type([1, 2,3,4])) # list print(type({'name':'Messi','age':250, 'is_married':250})) # dict print(type((1,2))) # tuple print(type(zip([1,2],[3,4]))) # set
# Các kiểu dữ liệu python khác nhau # Hãy khai báo các biến với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau first_name = 'Chanh' # str last_name = 'Phan' # str country = 'Viet Nam' # str city= 'Tra Vinh' # str age = 250 # int, đây không phải là tuổi thật của tôi, đừng lo lắng về điều đó # In ra các loại kiểu dữ liệu print(type('Messi')) # str print(type(first_name)) # str print(type(10)) # int print(type(3.14)) # float print(type(1 + 1j)) # complex print(type(True)) # bool print(type([1, 2,3,4])) # list print(type({'name':'Messi','age':250, 'is_married':250})) # dict print(type((1,2))) # tuple print(type(zip([1,2],[3,4]))) # set

Chuyển đổi dữ liệu

  • Chuyển đổi kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Chúng ta sử dụng int(), float(), str(), list() Khi ta thực hiện các phép toán số học, các số nên được chuyển đổi thành kiểu int hoặc float, nếu không nó sẽ trả về một lỗi. Nếu chúng ta nối một số với chuỗi, trước tiên số đó phải được chuyển thành chuỗi.
  • Ví dụ:
# Đổi kiểu dữ liệu từ int đến float num_int = 10 num_float = float(num_int) print('num_float:', num_float) # 10.0 # Đổi kiểu dữ liệu từ float đến int gravity = 9.81 print(int(gravity)) # 9 # Đổi kiểu dữ liệu từ int đến str num_int = 10 num_str = str(num_int) print(num_str) # '10' # Đổi kiểu dữ liệu từ str đến int num_str = '10.6' print('num_float', float(num_str)) # 10.6 # Đổi kiểu dữ liệu từ str đến list first_name = 'Messi' first_name_to_list = list(first_name) print(first_name_to_list) # ['M', 'e', 's', 's', 'i']
# Đổi kiểu dữ liệu từ int đến float num_int = 10 num_float = float(num_int) print('num_float:', num_float) # 10.0 # Đổi kiểu dữ liệu từ float đến int gravity = 9.81 print(int(gravity)) # 9 # Đổi kiểu dữ liệu từ int đến str num_int = 10 num_str = str(num_int) print(num_str) # '10' # Đổi kiểu dữ liệu từ str đến int num_str = '10.6' print('num_float', float(num_str)) # 10.6 # Đổi kiểu dữ liệu từ str đến list first_name = 'Messi' first_name_to_list = list(first_name) print(first_name_to_list) # ['M', 'e', 's', 's', 'i']

Bài tập

  1. Khai báo một biến tên và gán giá trị cho nó.
  2. Khai báo một biến họ và gán giá trị cho nó.
  3. Khai báo một biến tên đầy đủ và gán giá trị cho nó.
  4. Khai báo biến quốc gia và gán giá trị cho biến đó.
  5. Khai báo một biến thành phố và gán một giá trị cho nó.
  6. Khai báo một biến tuổi và gán một giá trị cho nó.
  7. Khai báo một biến năm và gán một giá trị cho nó.
  8. Khai báo một biến is_married và gán giá trị cho nó.
  9. Khai báo một biến is_true và gán một giá trị cho nó.
  10. Khai báo một biến is_light_on và gán giá trị cho nó.
  11. Khai báo nhiều biến trên một dòng.
  12. Kiểm tra kiểu dữ liệu của tất cả các biến đã khai báo của bạn bằng cách sử dụng hàm tích hợp type()type()
  13. Sử dụng hàm tích hợp len()len() để tìm độ dài tên của bạn.
  14. So sánh độ dài của tên và họ của bạn
  15. Khai báo hai biến num_one là 5 và num_two là 4
    • Cộng 2 biến num_onenum_two. Kết quả gán vào biến _total
    • Trừ 2 biến num_onenum_two. Kết quả gán vào biến _diff
    • Nhân 2 biến num_onenum_two. Kết quả gán vào biến _product
    • Chia 2 biến num_onenum_two. Kết quả gán vào biến _division
    • Lấy num_one chia cho num_two và ghi kết quả dư vào biến _remainder
    • Ghi kết quả của num_one lũy thừa num_two vào biến _exp
    • Ghi kết quả chia lấy phần nguyên của num_one cho num_two vào biến _floor_division
  16. Bán kính của hình tròn là 30 mét
    • Tính diện tích hình tròn và gán giá trị cho biến area_of_circle
    • Tính chu vi hình tròn và gán giá trị cho biến circum_of_circle
    • Nhập vào bán kính và tính diện tích của hình tròn.
  17. Sử dụng hàm nhập tích hợp để lấy tên, họ, quốc gia và tuổi từ người dùng và lưu giá trị vào tên biến tương ứng.
  18. Chạy lệnh help('keywords') trong terminal để kiểm tra một số hàm.