Thiết lập môi trường ảo Virtual Environment trong Python

Thiết lập môi trường ảo Virtual Environment trong Python

Phan Nhật Chánh

Chánh09 tháng 05, 2021

4 min read
·
views
·
likes

Môi trường ảo (virtual environment) trong Python là một cách để tạo ra một môi trường độc lập, riêng biệt để phát triển và chạy các ứng dụng Python mà không ảnh hưởng đến môi trường toàn cục của hệ thống. Việc sử dụng môi trường ảo giúp giữ cho các thư viện và các phiên bản Python khác nhau được phân biệt rõ ràng và quản lý dễ dàng hơn. Nó cũng cho phép người dùng cài đặt các phiên bản thư viện khác nhau cho các ứng dụng khác nhau, mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng khác trên cùng một hệ thống. Python có nhiều công cụ hỗ trợ tạo và quản lý môi trường ảo như Virtualenv, Conda, Pyenv, v.v.

Để bắt đầu với dự án nào đó ví dụ như tạo ứng dụng web bằng Flask, sẽ tốt hơn nếu có một môi trường ảo (Virtual Environment). Môi trường ảo có thể giúp chúng ta tạo ra một môi trường biệt lập hoặc tách biệt. Điều này sẽ giúp cho ứng dụng của bạn tránh xung đột và không sợ làm ảnh hưởng đến những dự án đang có sẵn. Nếu bạn chạy pip freezepip freeze trên terminal, bạn sẽ thấy tất cả các packages của Python đã cài đặt trên máy tính của mình. Nếu chúng ta sử dụng môi trường ảo Virtual Environment, chúng ta sẽ chỉ truy cập các packages cụ thể cho dự án đó. Do đặc thù của mỗi dự án là sử dụng các gói packages khác nhau nên mỗi dự án chúng ta nên cài đặt một môi trường ảo cho nó.

  • Đầu tiên, để tạo môi trường ảo cho dự án bạn chạy lệnh cài đặt pip install virtualenvpip install virtualenv để cài đặt virtualenv. Sau khi quá trình cài đặt package virtualenv hoàn tất, bạn hãy chuyển đến thư mục chứa dự án của bạn (cd ../projectcd ../project) và tạo một env ảo bằng cách viết:

    • Nếu bạn sử dụng Mac/Linux bạn chạy lệnh: virtualenv my-site-projectvirtualenv my-site-project

    • Nếu bạn sử dụng Windows bạn chạy lệnh: python -m venv my-site-projectpython -m venv my-site-project

Với dòng lệnh trên my-site-project là thư mục sẽ được tự động tạo ra, bạn có thể đặt tên khác cho nó. Để kiểm tra xem my-site-project có được tạo hay chưa bằng cách sử dụng lệnh ls (hoặc dir trong command prompt).

  • Sau khi cài đặt thành công, Hãy kích hoạt môi trường ảo bằng cách viết lệnh sau tại thư mục chứa dự án của chúng ta.

    • Nếu bạn sử dụng Mac/Linux bạn chạy lệnh: source my-site-project/bin/activatesource my-site-project/bin/activate

    • Nếu bạn sử dụng Windows PowerShell bạn chạy lệnh: my-site-project\Scripts\activatemy-site-project\Scripts\activate

    • Nếu bạn sử dụng Git bash: my-site-project\Scripts\. activatemy-site-project\Scripts\. activate

Sau khi bạn viết lệnh để kích hoạt, thư mục dự án của bạn sẽ trong như thế này (my-site-project) D:\Github>

  • Để kiểm tra các packages có sẵn trong dự án này bằng cách chạy lệnh pip freezepip freeze chắc chắn bạn sẽ không thấy bất kỳ package nào được cài đặt. Bây giờ, chúng ta có thể thử tạo một dự án nhỏ nào đó ví dụ như tạo một trang web bằng flask (cài đặt: pip install Flaskpip install Flask) Bây giờ, hãy viết chạy lại pip freezepip freeze một lần nữa thì bạn sẽ thấy được danh sách các gói package đã được cài vào.

  • Để hủy kích hoạt môi trường ảo bạn sẽ sử dụng lệnh deactivatedeactivate

Vậy là chúng ta vừa tạo ra một môi trường ảo trong python. Với cách này, bạn cũng có thể sử dụng để cài đặt các phiên bản python khác nhau như 2x, 3x để phục vụ cho việc học tập cũng như làm việc.